Tin tức - sự kiện

Tích cực tham gia cuộc thi trực tuyến “Tìm hiểu Luật Thực hiện dân chủ ở sơ cở; Pháp luật về Căn cước, định danh và xác thực điện tử” năm 2024

Để nâng cao nhận thức của cán bộ, công chức, viên chức và nhân dân về các quy định pháp luật mới từ đó thực hiện nghiêm túc các quy định pháp luật về thực hiện dân chủ ở cơ sở; căn cước, định danh và xác thực điện tử; UBND thành phố Vinh tổ chức cuộc thi trực tuyến “Tìm hiểu Luật Thực hiện dân chủ ở sơ cở; Pháp luật về Căn cước, định danh và xác thực điện tử” năm 2024.
content:

Với nhiều giải thưởng phong phú, hấp dẫn được trao cho các cá nhân (hàng tuần) và tập thể (khi kết thúc cuộc thi) đạt thành tích tốt, có nhiều lượt tham gia dự thi; UBND Thành phố đã ban hành Công văn số 5118/UBND-TP ngày 09/9/2024  phát động Cuộc thi trên toàn địa bàn Thành phố; thu hút sự hưởng ứng và tham gia từ toàn thể các đối tượng phù hợp với Thể lệ cuộc thi.

Thời gian bắt đầu và kết thúc cuộc thiCuộc thi diễn ra trong 03 tuần, bắt đầu lúc 08h00’ ngày 10/9/2024 và kết thúc lúc 08h00’ ngày 01/10/2024.

Dự thi trực tiếp tại: https://vinh.nghean.gov.vn hoặc https://thitructuyenvinh.nghean.gov.vn/  hoặc quét QR tại:

 

Tham khảo Thể lệ cuộc thi tại: https://vinh.nghean.gov.vn/tuyen-truyen-pho-bien-giao-duc-phap-luat/-/asset_publisher/ynVJdsHuw4tR/content/the-le-cuoc-thi-truc-tuyen-tim-hieu-luat-thuc-hien-dan-chu-o-so-co-phap-luat-ve-can-cuoc-inh-danh-va-xac-thuc-ien-tu-nam-2024  hoặc quét QR tại:

 

Tham khảo Bộ câu hỏi và đáp án kèm theo hoặc QR tại: 

 

Để Cuộc thi trực tuyến được triển khai có chất lượng và hiệu quả, UBND phường Vinh Tân đề nghị tất cả CBCC-NLĐ cơ quan; Trưởng các đoàn thể; Các thành viên Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật tổ chức quán triệt, tuyên truyền, vận động để 100% cán bộ, công chức, viên chức, người lao động làm việc tại cơ quan, các ban ngành đoàn thể, cán bộ đảng viên, hội viên, đoàn viên và Nhân dân hưởng ứng tham gia cuộc thi; Giao 2đ/c tư pháp Trần Thị Vân Anh, Nguyễn Thị Thu Hiền và đ/c Nguyễn Huyền Trang công chức Văn hóa thông tin thường xuyên tuyên truyền, theo dõi, đôn đốc các bộ phận, khối phố tham gia tốt cuộc thi và tổng hợp báo cáo số liệu theo tiến độ.

MINH HIỀN

 

                             BỘ CÂU HỎI

Cuộc thi trực tuyến “Tìm hiểu Luật Thực hiện dân chủ ở sơ cở; Pháp luật về Căn cước, định danh và xác thực điện tử” năm 2024

 

Câu 1: Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư do cơ quan nào quản lý?

A. Bộ Thông tin và Truyền thông

B. Văn phòng Chính phủ

C. Bộ Công an

D. Bộ Khoa học và Công nghệ

(Căn cứ Điều 40, Điều 41 Luật Căn cước năm 2023)

 

Câu 2: Thẻ Căn cước bị thu hồi trong trường hợp nào?

A. Thẻ căn cước đã tẩy xóa, sửa chữa.

B. Công dân bị tước quốc tịch Việt Nam, được thôi quốc tịch Việt Nam, bị hủy bỏ quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam.

C. Thẻ căn cước cấp sai quy định.

D. Tất cả các phương án trên đều đúng

(Căn cứ khoản 1 Điều 29 Luật Căn cước năm 2023)

 

Câu 3: Số định danh cá nhân của công dân Việt Nam gồm có bao nhiêu số?

A. 09 số

B. 10 số

C. 12 số

D. 14 số

(Căn cứ khoản 1 Điều 12 Luật Căn cước năm 2023)

 

Câu 4: Độ tuổi cấp đổi thẻ căn cước của công dân Việt Nam là bao nhiêu?

A. Đủ 25 tuổi, 45 tuổi và 65 tuổi

B. Đủ 25 tuổi, 40 tuổi và 65 tuổi

C. Đủ 20 tuổi, 40 tuổi và 60 tuổi

D. Đủ 14 tuổi, 25 tuổi, 40 tuổi và 60 tuổi.

(Căn cứ khoản 1 Điều 21 Luật Căn cước năm 2023)

 

Câu 5: Theo Luật Căn cước năm 2023, Công dân Việt Nam từ bao nhiêu tuổi trở lên được cấp thẻ Căn cước?

A. Từ đủ 06 tuổi trở lên

B. Từ đủ 14 tuổi trở lên

C. Từ đủ 16 tuổi trở lên

D. Công dân Việt Nam đã đăng ký khai sinh là được cấp thẻ Căn cước

(Căn cứ Điều 19 Luật Căn cước năm 2023)

 

Câu 6: Trường hợp quên mật khẩu đăng nhập của ứng dụng VNeID, bạn phải làm gì để lấy lại được mật khẩu?

A. Sử dụng tính năng “Quên mật khẩu” trên ứng dụng VneID.

B. Liên hệ cơ quan Công an nơi gần nhất để được cấp lại mật khẩu.

C. Gọi điện đến Tổng đài để được cấp lại mật khẩu.

D. Không thể lấy lại mật khẩu.

 

Câu 7: Dữ liệu dân cư cần bảo đảm những yếu tố nào sau đây?

A. Đúng

B. Đủ

C. Sạch, Sống

D. Tất cả các phương án đều đúng

(Căn cứ điểm a Mục 2 Phần II, Điều 1 Quyết định số 06/QĐ-TTg)

 

Câu 8: Trụ sở Trung tâm dữ liệu quốc gia về dân cư đang đặt tại địa phương nào?

A. Thành phố Hà Hội

B. Thành phố Hồ Chí Minh

C. Thành phố Đà Nẵng

D. Thành phố Cần Thơ

 

Câu 9: Lợi ích khi cài đặt ứng dụng VNeID là gì?

A. Tích hợp và thay thế nhiều loại giấy tờ: CCCD, BHYT, Giấy phép lái xe…

B. Hỗ trợ thông báo lưu trú trực tuyến

C. Hỗ trợ tin báo tố giác tội phạm

D. Cả ba đáp án trên đều đúng

 

Câu 10: Ứng dụng Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ nhóm tiện ích nào dưới đây?

A. Phục vụ công dân số; Hoàn thiện hệ sinh thái phục vụ kết nối, khai thác, bổ sung, làm giàu dữ liệu dân cư.

B. Phục vụ giải quyết thủ tục hành chính và cung cấp dịch vụ công trực tuyến; Phục vụ phát triển kinh tế, xã hội.

C. Phục vụ chỉ đạo, điều hành của lãnh đạo các cấp.

D. Tất cả các phương án đều đúng.

(Căn cứ mục 2 Phần II Điều 1 Quyết định số 06/QĐ-TTg)

 

Câu 11: Luật Căn cước công dân năm 2023 có hiệu lực kể từ ngày nào?

A. 30/12/2023

B. 01/01/2024

C. 01/07/2024

D. 27/11/2023

(Căn cứ khoản 1 Điều 45 Luật Căn cước năm 2023)

 

Câu 12: Chính phủ đã ban hành văn bản nào về phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030?

A. Quyết định số 06/QĐ-TTg, ngày 06/4/2022

B. Quyết định số 06/QĐ-TTg, ngày 06/3/2022

C. Quyết định số 06/QĐ-TTg, ngày 06/02/2022

D. Quyết định số 06/QĐ-TTg, ngày 06/01/2022

 

Câu 13: Theo quy định tại Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ thì việc khai thác, sử dụng thông tin về cư trú của công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư được thực hiện bằng một trong các phương thức nào dưới đây?

A. Tra cứu, khai thác thông tin cá nhân qua chức năng của Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp bộ, cấp tỉnh đã được kết nối với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư hoặc qua Cổng dịch vụ công quốc gia.

B. Tra cứu thông tin cá nhân thông qua tài khoản định danh điện tử của công dân được hiển thị trong ứng dụng VNeID.

C. Sử dụng thiết bị đầu đọc đã được kết nối trực tuyến với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, bao gồm thiết bị đọc mã QRCode hoặc thiết bị đọc chíp trên thẻ Căn cước công dân gắn chíp.

D. Tất cả các phương án đều đúng.

(Căn cứ khoản 2 Điều 14 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP)

 

Câu 14: Theo Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ thì các loại giấy tờ nào sau đây có giá trị chứng minh thông tin về nơi cư trú?

A. Thẻ Căn cước công dân.

B. Giấy thông báo số định danh cá nhân và thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.

C. Giấy xác nhận thông tin về cư trú.

D. Tất cả các phương án đều đúng

(Căn cứ khoản 4 Điều 14 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP)

 

Câu 15: Mật khẩu ứng dụng VNeID phải đảm bảo yêu cầu nào?

A. Phải từ 8-20 ký tự.

B. Bao gồm số, chữ viết hoa, chữ viết thường.

C. Bao gồm ít nhất 1 ký tự đặc biệt.

D. Tất cả các phương án đều đúng

 

Câu 16: Công dân sử dụng tài khoản định danh điện tử trên ứng dụng VNeID như thế nào cho đúng?

A. Không chia sẻ thông tin tài khoản cho người khác.

B. Đăng xuất tài khoản khi cho người khác mượn thiết bị.

C. Luôn cập nhật các thông tin về ứng dụng để nắm được các tin tức - thông báo mới nhất về các hướng dẫn an toàn thông tin.

D. Tất cả các phương án đều đúng

 

Câu 17: 12 số trên thẻ Căn cước có ý nghĩa như thế nào?

A. 03 chữ số đầu tiên là mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc mã quốc gia nơi công dân đăng ký khai sinh; 01 chữ số tiếp theo là mã giới tính và mã thế kỷ sinh của công dân; 02 chữ số tiếp theo là mã năm sinh của công dân; 06 chữ số cuối là khoảng số ngẫu nhiên.

B. 06 chữ số đầu tiên là mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc mã quốc gia nơi công dân đăng ký khai sinh; 01 chữ số tiếp theo là mã giới tính của công dân; 02 chữ số tiếp theo là mã năm sinh của công dân; 03 chữ số cuối là khoảng số ngẫu nhiên.

C. 04 chữ số đầu tiên là mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc mã quốc gia nơi công dân đăng ký khai sinh; 01 chữ số tiếp theo là mã giới tính của công dân; 02 chữ số tiếp theo là mã năm sinh của công dân; 03 chữ số cuối là khoảng số ngẫu nhiên.

D. 06 chữ số đầu tiên là mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc mã quốc gia nơi công dân đăng ký khai sinh; 06 chữ số cuối là khoảng số ngẫu nhiên.

 

Câu 18: Tài khoản định danh điện tử của công dân Việt Nam tự động khóa khi nào?

A. Khi căn cước điện tử của công dân bị khóa.

B. Thẻ căn cước công dân hết thời hạn sử dụng.

C. Thẻ căn cước hết thời hạn sử dụng.

D. Tất cả các phương án đều đúng.

(Căn cứ khoản 1 Điều 15 Nghị định số 69/2024/NĐ-CP)

 

Câu 19: Để đăng ký tài khoản định danh điện tử mức độ 2, công dân Việt Nam cần làm gì?

A. Công dân đến Công an xã, phường, thị trấn hoặc cơ quan quản lý căn cước không phụ thuộc vào nơi cư trú, xuất trình thẻ căn cước công dân, thẻ căn cước còn hiệu lực và thực hiện thủ tục theo quy định.

B. Đến cơ quan công an xã, phường, thị trấn nơi thường trú hoặc tạm trú để xác thực ảnh mặt và vân tay; cung cấp các giấy tờ cá nhân như thẻ bảo hiểm y tế, giấy phép lái xe, đăng ký xe.

C. Chỉ cần thực hiện các thao tác đăng ký trên điện thoại di động.

D. Đến cơ quan công an để cung cấp các giấy tờ cá nhân như thẻ bảo hiểm y tế, giấy phép lái xe, đăng ký xe…

(Căn cứ khoản 2 Điều 10 Nghị định số 69/2024/NĐ-CP)

 

Câu 20: Khi đăng ký tài khoản định danh điện tử ở mức độ 1, công dân Việt Nam có thẻ căn cước công dân hoặc thẻ căn cước còn hiệu lực cần thực hiện nội dung nào dưới đây?

A. Công dân sử dụng thiết bị số tải và cài đặt Ứng dụng định danh quốc gia.

B. Công dân sử dụng Ứng dụng định danh quốc gia để nhập thông tin về số định danh cá nhân, số thuê bao di động chính chủ, địa chỉ thư điện tử của công dân (nếu có).

C. Công dân kê khai thông tin theo hướng dẫn trên Ứng dụng định danh quốc gia; thu nhận ảnh khuôn mặt thông qua thiết bị số và gửi yêu cầu đề nghị cấp tài khoản định danh điện tử tới cơ quan quản lý định danh và xác thực điện tử.

D. Tất cả các phương án trên đều đúng.

(Căn cứ khoản 1 Điều 10 Nghị định số 69/2024/NĐ-CP)

 

Câu 21: Việc sử dụng tài khoản định danh điện tử có những lợi ích nào dưới đây?

A. Chủ thể danh tính điện tử sử dụng tài khoản định danh điện tử để đăng nhập, xác thực và sử dụng các tính năng, tiện ích trên ứng dụng định danh quốc gia, trang thông tin định danh điện tử có địa chỉ dinhdanhdientu.gov.vn hoặc vneid.gov.vn hoặc các tiện ích khác trên các ứng dụng, phần mềm của cơ quan, tổ chức, cá nhân khác đã được kết nối với hệ thống định danh và xác thực điện tử.

B. Tài khoản định danh điện tử được sử dụng để thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ hành chính công trên môi trường điện tử và các hoạt động khác theo nhu cầu của chủ thể danh tính điện tử.

C. Thông tin về danh tính điện tử và thông tin tích hợp trên căn cước điện tử, tài khoản định danh điện tử có giá trị chứng minh, tương đương với việc cung cấp thông tin hoặc sử dụng, xuất trình giấy tờ, tài liệu có chứa thông tin đó trong thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công, các giao dịch và hoạt động khác.

D. Tất cả các phương án trên đều đúng

(Căn cứ Điều 9 Luật Căn cước năm 2023)

 

Câu 22: Tài khoản định danh điện tử của công dân Việt Nam có mấy mức độ?

A. 3 mức độ

B. 2 mức độ

C. 1 mức độ

D. 4 mức độ

(Căn cứ Điều 7 Nghị định số 69/2024/NĐ-CP)

 

Câu 23: Đối tượng nào dưới đây được cấp tài khoản định danh điện tử?

A. Công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên đã được cấp thẻ căn cước công dân hoặc thẻ căn cước còn hiệu lực; Công dân Việt Nam từ đủ 6 tuổi đến dưới 14 tuổi đã được cấp thẻ căn cước; Công dân Việt Nam dưới 6 tuổi đã được cấp thẻ căn cước.

B. Người nước ngoài từ đủ 06 tuổi trở lên đã được cấp thẻ thường trú, thẻ tạm trú tại Việt Nam; Người nước ngoài dưới 06 tuổi được cấp thẻ thường trú, thẻ tạm trú tại Việt Nam.

C. Cơ quan, tổ chức được thành lập hoặc đăng ký hoạt động tại Việt Nam.

D. Tất cả các phương án đều đúng.

(Căn cứ Điều 7 Nghị định số 69/2024/NĐ-CP)

 

Câu 24: Chủ thể danh tính điện tử sử dụng tài khoản định danh điện tử phải tuân thủ quy định nào?

A. Không được sử dụng tài khoản định danh điện tử vào hoạt động, giao dịch trái quy định của pháp luật.

B. Không được sử dụng tài khoản định danh điện tử xâm phạm đến an ninh, quốc phòng, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân.

C. Không được can thiệp trái phép vào hoạt động của hệ thống định danh và xác thực điện tử.

D. Tất cả các phương án đều đúng.

(Căn cứ Điều 4 Nghị định số 69/2024/NĐ-CP)

 

Câu 25: Tài khoản định danh điện tử có thể tích hợp giấy tờ nào dưới đây của công dân?

A. Thẻ Bảo hiểm y tế.

B. Giấy đăng ký xe.

C. Giấy phép lái xe.

D. Tất cả các phương án trên đều đúng

 

Câu 26: Một số điện thoại có thể sử dụng đăng ký tài khoản VNeID cho nhiều người được không?

A. Một số điện thoại duy nhất chỉ được đăng ký cho một cá nhân theo số CCCD để xác thực OTP

B. Có thể dùng một số điện thoại cho nhiều tài khoản định danh điện tử

C. Người thân trong cùng một hộ gia đình có thể sử dụng chung số điện thoại để đăng ký tài khoản định danh điện tử

D. Không giới hạn

 

Câu 27: Khi muốn sử dụng tài khoản VNeID trên thiết bị mới phải làm gì?

A. Chỉ cần đăng xuất trên thiết bị cũ và đăng nhập trên thiết bị mới

B. Khi đăng nhập trên thiết bị mới, hệ thống sẽ cảnh báo và có mã xác thực về thiết bị cũ của công dân, công dân nhập mã này trên thiết bị mới để thực hiện xác thực. Sau khi hoàn tất thủ tục đăng nhập trên thiết bị mới thì tài khoản sẽ tự động đăng xuất trên thiết bị cũ của công dân.

C. Chỉ đăng nhập trên thiết bị mới, tài khoản sẽ tự đăng xuất trên thiết bị cũ

D. Có thể đăng nhập trên 2 thiết bị cùng lúc bình thường.

 

Câu 28: Có thể sử dụng tài khoản VNeID trên nhiều thiết bị cùng lúc không?

A. Chỉ có thể đăng nhập trên một thiết bị duy nhất tại một thời điểm

B. Có thể đăng nhập cùng lúc nhiều thiết bị không giới hạn

C. Có thể đăng nhập trên thiết bị di động khác của người thân trong gia đình nếu có đăng ký thông tin

D. Chỉ cần thiết bị có kết nối Internet sẽ đăng nhập được cùng lúc nhiều thiết bị

 

Câu 29: Bạn có thể tìm được những thông tin nào sau đây trên ứng dụng VNeID?

A. Tài khoản mạng xã hội

B. Quá trình công tác của công dân

C. Sổ hộ khẩu điện tử.

D. Trình độ học vấn của công dân

 

Câu 30: Công dân Việt Nam có thể được đổi thẻ Căn cước bao nhiêu lần?

A. 2 lần

B. 3 lần

C. 4 lần

D. Không giới hạn số lần

(Căn cứ khoản 1 Điều 24 Luật Căn cước năm 2023)

 

Câu 31: Theo Quyết định số 06/QĐ-TTg: 100% hồ sơ về dân cư được tạo, lưu trữ, chia sẻ dữ liệu điện tử theo quy định phấn đấu thực hiện hoàn thành trong giai đoạn nào?

A. Giai đoạn 2023 - 2024

B. Giai đoạn 2024- 2025

C. Giai đoạn 2023 - 2025

D. Giai đoạn 2025 – 2026

(Căn cứ điểm a mục 2 Phần II Điều 1 Quyết định số 06/QĐ-TTg)

 

Câu 32: Theo Quyết định số 06/QĐ-TTg: 100% các giao dịch của Công dân số được định danh ký số, xác thực, các hợp đồng điện tử được định danh, ký số phấn đấu thực hiện hoàn thành trong giai đoạn nào?

A. Giai đoạn 2022 - 2023

B. Giai đoạn 2023- 2024

C. Giai đoạn 2023 - 2025

D. Giai đoạn 2022 - 2024

(Căn cứ điểm c mục 2 Phần II Quyết định số 06/QĐ-TTg)

 

Câu 33: Theo Quyết định số 06/QĐ-TTg: Nhiệm vụ cung cấp định danh, tài khoản định danh điện tử cho công dân sử dụng tiện ích dịch vụ, tiện ích số do Chính phủ, bộ, ngành xác thực và đảm bảo do cơ quan nào chủ trì?

A. Văn phòng chính phủ

B. Văn phòng Chủ tịch nước

C. Bộ Kế hoạch đầu tư

D. Bộ Công an

(Căn cứ điểm i mục 5 Phần IV Điều 1 Quyết định số 06/QĐ-TTg)

 

Câu 34: Theo Quyết định số 06/QĐ-TTg: Mục tiêu cụ thể trong nhóm tiện tích phục vụ phát triển kinh tế xã hội; hoàn thiện hệ sinh thái các ứng dụng số, tiện ích cung cấp cho các bộ ngành, địa phương, tổ chức doanh nghiệp bảo đảm dữ liệu dân cư được xác thực thông qua việc định danh và xác thực thông tin dân cư mức độ định danh có đảm bảo yếu tố sinh trắc học khi thực hiện các giao dịch phục vụ phát triển kinh tế, xã hội trong giai đoạn nào?

A. Giai đoạn 2023 - 2024

B. Giai đoạn 2024- 2025

C. Giai đoạn 2025 - 2026

D. Giai đoạn 2026 – 2030

(Căn cứ điểm b mục 2 Phần II Điều 1 Quyết định số 06/QĐ-TTg)

 

Câu 35: Theo Quyết định số 06/QĐ-TTg: Mục tiêu cụ thể trong nhóm tiện tích phục vụ giải quyết thủ tục hành chính và cung cấp dịch vụ công trực tuyến, phấn đấu đạt tối thiểu 90% người dân, doanh nghiệp hài lòng về việc giải quyết thủ tục hành chính về cư trú, hộ tịch, xuất nhập cảnh, cấp căn cước công dân?

A. Giai đoạn 2022 - 2023

B. Giai đoạn 2023 - 2025

C. Giai đoạn 2025 - 2030

D. Giai đoạn 2022 – 2025

(Căn cứ điểm a mục 2 Phần II Điều 1 Quyết định số 06/QĐ-TTg)

 

Câu 36: Theo Quyết định số 06/QĐ-TTg: Mục tiêu cụ thể trong nhóm tiện ích phục vụ công dân số, giai đoạn 2023 - 2025 phấn đấu có bao nhiêu tài khoản người dùng trên ứng dụng VNeID?

A. 40 triệu

B. 50 triệu

C. 60 triệu

D. 100% Công dân việt nam trong độ tuổi.

(Căn cứ điểm c mục 2 Phần II Quyết định số 06/QĐ-TTg)

 

Câu 37: Theo Quyết định số 06/QĐ-TTg: Mục tiêu trong giai đoạn 2023 - 2025, 100% thủ tục hành chính đủ điều kiện theo quy định của pháp luật phải được cung cấp dưới hình thức dịch vụ công trực tuyến mức độ bao nhiêu?

A. Dịch vụ công trực tuyến một phần

B. Dịch vụ công trực tuyến mức độ 4

C. Dịch vụ công trực tuyến mức độ 2

D. Dịch vụ công trực tuyến mức độ 3

(Căn cứ điểm a mục 2 Phần II Điều 1 Quyết định số 06/QĐ-TTg)

 

Câu 38: Lệ phí đăng ký tài khoản định danh điện tử là bao nhiêu?

A. 50.000đ/tài khoản

B. Miễn phí

C. 100.000đ/tài khoản

D. 20.000đ/tài khoản

(Căn cứ khoản 1 Điều 27 Nghị định số 69/2024/NĐ-CP)

 

Câu 39: Để bảo đảm an toàn cho tài khoản định danh điện tử, bạn cần chú ý những nội dung nào?

A. Không chia sẻ thông tin tài khoản cho người khác

B. Đăng xuất tài khoản khi cho người khác mượn thiết bị

C. Luôn cập nhật các thông tin về ứng dụng để nắm được các tin tức, thông báo mới nhất về các hướng dẫn an toàn

D. Tất cả các phương án đều đúng

 

Câu 40: Khi bị mất điện thoại được sử dụng để kích hoạt và truy cập tài khoản VNeID, bạn sẽ phải làm gì?

A. Sử dụng nhờ điện thoại của người khác

B. Đăng Facebook tìm điện thoại

C. Đến cơ quan quản lý định danh và xác thực điện tử để yêu cầu khóa tài khoản VneID.

D. Mua một chiếc điện thoại mới tương tự điện thoại cũ.

 

Câu 41: Đâu không phải là tính năng của ứng dụng định danh điện tử quốc gia VNeID?

A. Công dân có thể thay thế CCCD vật lý và các loại giấy tờ khác như: giấy phép lái xe, đăng ký xe, bảo hiểm y tế….

B. Công dân có thể chia sẻ thông tin cá nhân cho bên thứ 3 thông qua mã QR Code khi hệ thống của bên thứ 3 đủ điều kiện kết nối với hệ thống định danh và xác thực điện tử

C. Công dân có thể tự điện thông tin vào các biểu mẫu đăng ký trên cổng dịch vụ công quốc gia.

D. Công dân có kết bạn với các công dân khác thông qua thông tin trên ứng dụng.

 

Câu 42: Thẻ căn cước bị giữ trong trường hợp nào sau đây?

A. Thẻ căn cước đã tẩy xóa, sửa chữa.

B. Người đang bị tạm giữ, tạm giam, chấp hành án phạt tù.

C. Thẻ căn cước cấp sai quy định.

D. Công dân bị hủy bỏ quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam.

(Căn cứ điểm b khoản 2 Điều 29 Luật Căn cước năm 2023)

 

Câu 43: Một tài khoản định danh điện tử có thể sử dụng được trên bao nhiêu thiết bị di động?

A. Có thể sử dụng cùng lúc trên 02 thiết bị di động

B. Chỉ đăng nhập được trên 1 thiết bị tại một thời điểm

C. Có thể vừa đăng nhập trên điện thoại, vừa đăng nhập trên máy tính

D. Không giới hạn số lượng thiết bị đăng nhập cùng lúc

 

Câu 44: Theo Luật Căn cước năm 2023, Căn cước điện tử là gì?

A. Là một số thông tin của công dân trong Cơ sở dữ liệu căn cước cho phép xác định duy nhất người đó trên môi trường điện tử thông qua hệ thống định danh và xác thực điện tử.

B. Là căn cước của công dân Việt Nam được thể hiện thông qua tài khoản định danh điện tử do hệ thống định danh và xác thực điện tử tạo lập.

C. Là ứng dụng trên thiết bị số để phục vụ hoạt động định danh điện tử và xác thực điện tử trong giải quyết thủ tục hành chính, dịch vụ công và các giao dịch khác trên môi trường điện tử, phát triển các tiện ích để phục vụ công dân.

D. Là dữ liệu xác nhận, khẳng định tính chính xác của danh tính điện tử thông qua việc khai thác, đối chiếu thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu căn cước qua hệ thống định danh và xác thực điện tử.

(Căn cứ khoản 17 Điều 3 Luật Căn cước năm 2023)

 

Câu 45: Tính đến hiện tại, Ứng dụng Định danh điện tử VNeID có thể cài được trên hệ điều hành IOS thế hệ thứ bao nhiêu?

A. Từ hệ điều hành IOS 7 trở lên

B. Từ hệ điều hành IOS 8 trở lên

C. Từ hệ điều hành IOS 9 trở lên

D. Từ hệ điều hành IOS 14 trở lên

 

Câu 46: Tính đến hiện tại, Ứng dụng Định danh điện tử VNeID có thể cài được trên hệ điều hành Android thế hệ thứ bao nhiêu?

A. Từ hệ điều hành Android 5 trở lên

B. Từ hệ điều hành Android 6 trở lên

C. Từ hệ điều hành Android 7 trở lên

D. Từ hệ điều hành Android 8 trở lên

 

Câu 47: Tiện ích nào sau đây không phải là tiện ích Ứng dụng Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, định danh và xác thực điện phục vụ?

A. Nâng cao trình độ tin học của công dân

B. Phục vụ phát triển kinh tế xã hội

C. Ứng dụng phục vụ công tác chỉ đạo điều hành của lãnh đạo các cấp

D. Phát triển công dân số

 

Câu 48: Ứng dụng Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ bao nhiêu nhóm tiện ích?

A. 3

B. 4

C. 5

D. 6

(Căn cứ Mục 2 Phần II Điều 1 Quyết định số 06/QĐ-TTg)

 

Câu 49: Nội dung nào sau đây không thuộc 05 nhóm tiện ích đã được xác định trong Quyết định số 06/QĐ-TTg?

A. Rút ngắn thời gian làm công tác báo cáo, thống kê

B. Phục vụ phát triển kinh tế, xã hội

C. Hoàn thiện hệ sinh thái phục vụ kết nối, khai thác, bổ sung làm giàu dữ liệu dân cư

D. Giải quyết thủ tục hành chính và cung cấp dịch vụ công trực tuyến

(Căn cứ Mục 2 Phần II Điều 1 Quyết định số 06/QĐ-TTg)

 

Câu 50: Nội dung nào sau đây không thuộc 05 nhóm tiện ích đã được xác định tại Quyết định số 06/QĐ-TTg?

A. Giải quyết thủ tục hành chính và cung cấp dịch vụ công trực tuyến

B. Phát triển công dân số

C. Tạo ra nhiều việc làm cho người dân

D. Ứng dụng phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành.

(Căn cứ Mục 2 Phần II Điều 1 Quyết định số 06/QĐ-TTg)

 

Câu 51: Quyết định số 06/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ không thực hiện nhóm tiện ích nào dưới đây?

A. Phục vụ giải quyết thủ tục hành chính và cung cấp dịch vụ công trực tuyến.

B. Phục vụ phát triển kinh tế, xã hội.

C. Phục vụ công dân số.

D. Phục vụ kinh doanh, giải trí cho người dân và doanh nghiệp.

(Căn cứ Mục 2 Phần II Điều 1 Quyết định số 06/QĐ-TTg)

 

Câu 52: Đề án được phê duyệt tại Quyết định 06/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ có bao nhiêu quan điểm chỉ đạo, bao nhiêu nhóm tiện ích và bao nhiêu nhóm nhiệm vụ?

A. 09 quan điểm; 02 nhóm tiện ích; 03 nhiệm vụ.

B. 07 quan điểm; 05 nhóm tiện ích; 06 nhiệm vụ.

C. 05 quan điểm; 03 nhóm tiện ích; 05 nhiệm vụ.

D. 08 quan điểm; 04 nhóm tiện ích; 07 nhiệm vụ.

(Căn cứ Quyết định số 06/QĐ-TTg)

 

Câu 53: Chủ thể danh tính điện tử thực hiện kích hoạt tài khoản định danh điện tử trên ứng dụng định danh VNeID trong bao nhiêu ngày kể từ ngày nhận được thông báo kết quả cấp tài khoản định danh điện tử?

A. 05 ngày.

B. 06 ngày

C. 07 ngày

D. 08 ngày

(Căn cứ khoản 1 Điều 14 Nghị định số 69/2024/NĐ-CP)

 

Câu 54: Có nên thực hiện theo yêu cầu khi nhận được cuộc gọi lạ, xưng là cán bộ Công an yêu cầu cung cấp các thông tin cá nhân, tài khoản ngân hàng,… để cấp tài khoản định danh điện tử không?

A. Không. Vì người dân có thể đăng ký cấp tài khoản định danh điện tử qua Ứng dụng VNeID hoặc ra trực tiếp cơ quan Công an để thực hiện. Cán bộ Công an sẽ không gọi điện yêu cầu công dân cung cấp thêm thông tin cá nhân hay bất kỳ loại giấy tờ nào khác.

B. Có. Vì cơ quan công an có thể cần bổ sung thêm giấy tờ tích hợp vào tài khoản Định danh điện tử và liên hệ vì đã có số điện thoại lưu trong hệ thống.

C. Chỉ cung cấp thông tin về bảo hiểm y tế, giấy phép lái xe, đăng ký xe cho người gọi điện; không cung cấp thông tin tài khoản ngân hàng.

D. Tùy vào nội dung cơ quan công an yêu cầu mà cân nhắc thực hiện theo hay không.

 

Câu 55: Công dân sử dụng tài khoản định danh điện tử của mình như thế nào?

A. Công dân chỉ có thể đăng nhập tài khoản định danh điện tử của công dân trên một thiết bị duy nhất tại một thời điểm nên công dân không thể sử dụng tài khoản định danh điện tử trên nhiều thiết bị khác nhau cùng thời điểm.

B. Cùng một lúc trên tất cả các thiết bị có cài đặt ứng dụng VNeID.

C. Được sử dụng cùng một lúc trên 2 thiết bị di động.

D. Tất cả các phương án đều đúng

 

Câu 56: Trong trường hợp mất thiết bị đang sử dụng tài khoản định danh điện tử, công dân có thể thực hiện yêu cầu khóa tạm thời tài khoản để đảm bảo an toàn cho dữ liệu cá nhân của mình theo cách nào dưới đây?

A. Yêu cầu khóa tài khoản trên Trang thông tin định danh điện tử https://vneid.gov.vn.

B. Liên hệ cơ quan công an để được hỗ trợ khóa tạm thời tài khoản.

C. Liên hệ qua số Hotline 1900.0368 để được hỗ trợ khóa tạm thời tài khoản.
D. Tất cả các phương án đều đúng.

 

Câu 57: Căn cước điện tử bị khóa trong trường hợp nào sau đây?

A. Khi người được cấp căn cước điện tử vi phạm thỏa thuận sử dụng ứng dụng định danh quốc gia.

B. Khi người được cấp căn cước điện tử bị thu hồi, bị giữ thẻ căn cước;

C. Khi có yêu cầu của cơ quan tiến hành tố tụng hoặc cơ quan khác có thẩm quyền.

D. Tất cả các phương án trên đều đúng.

(Căn cứ khoản 1 Điều 34 Luật Căn cước năm 2023)

 

Câu 58: Danh tính điện tử người nước ngoài nhập cảnh vào Việt Nam gồm những nội dung nào dưới đây? (chọn phương án đúng và đầy đủ nhất)

A. Số định danh của người nước ngoài; Họ, chữ đệm và tên; Ngày, tháng, năm sinh; Giới tính; Quốc tịch; Số, ký hiệu, ngày, tháng, năm và nơi cấp của hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế; Ảnh khuôn mặt; Vân tay.

B. Thông tin cá nhân (Số định danh của người nước ngoài); Thông tin sinh trắc học (Vân tay).

C. Thông tin cá nhân (Số định danh của người nước ngoài; Họ, chữ đệm và tên; Ngày, tháng, năm sinh; Thông tin sinh trắc học (Ảnh chân dung).

D. Thông tin cá nhân (Quốc tịch; Số, ký hiệu, ngày, tháng, năm, loại giấy tờ và nơi cấp hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế); Thông tin sinh trắc học (Vân tay).

(Căn cứ Điều 5 Nghị định số 69/2024/NĐ-CP)

 

Câu 59: Danh tính điện tử của cơ quan, tổ chức gồm những nội dung nào dưới đây?

A. Họ, chữ đệm và tên, số định danh cá nhân (hoặc số định danh của người nước ngoài) của người đại diện theo pháp luật hoặc người đứng đầu cơ quan, tổ chức thực hiện thủ tục cấp tài khoản định danh điện tử cho cơ quan, tổ chức.

B. Số định danh của cơ quan, tổ chức; Tên cơ quan, tổ chức gồm tên tiếng Việt, tên viết tắt (nếu có) và tên tiếng nước ngoài (nếu có).

C. Ngày, tháng, năm thành lập; Địa chỉ trụ sở chính; Mã số thuế (nếu có); Mã số doanh nghiệp (nếu có); Mã định danh điện tử của cơ quan, tổ chức (nếu có).

D. Tất cả các phương án trên đều đúng.

(Căn cứ Điều 6 Nghị định số 69/2024/NĐ-CP)

 

Câu 60: Nguyên tắc quản lý căn cước, Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu căn cước là?

A. Tuân thủ Hiến pháp và pháp luật; bảo đảm quyền con người, quyền công dân.

B. Bảo đảm công khai, minh bạch, bình đẳng, thuận lợi cho cơ quan, tổ chức, cá nhân.

C. Bảo đảm an ninh, an toàn thông tin, bảo vệ dữ liệu cá nhân. Thu thập, cập nhật, điều chỉnh thông tin, tài liệu đầy đủ, chính xác, kịp thời; quản lý tập trung, thống nhất, chặt chẽ, duy trì, kết nối, chia sẻ, khai thác, sử dụng hiệu quả, lưu trữ lâu dài.

D. Tất cả các phương án trên đều đúng.

(Căn cứ Điều 4 Luật Căn cước năm 2023)

 

Câu 61: Đối tượng áp dụng của Luật Căn cước năm 2023 bao gồm?

A. Công dân Việt Nam; người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch đang sinh sống tại Việt Nam; cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.

B. Công dân Việt Nam; cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.

C. Công dân Việt Nam; người Việt Nam ở nước ngoài; cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.

D. Tất cả đáp án trên đều đúng

(Căn cứ Điều 2 Luật Căn cước năm 2023)

 

Câu 62: Theo Luật Căn cước năm 2023 thì Căn cước là?

A. Thông tin cơ bản về nhân dạng và sinh trắc học của một người.

B. Thông tin cơ bản về lai lịch, nhân dạng và sinh trắc học của một người.

C. Thông tin cơ bản về nhân thân, lai lịch, nhân dạng và sinh trắc học của một người.

D. Thông tin về nhân thân, lai lịch, nhân dạng và sinh trắc học của một người.

(Căn cứ Khoản 1 Điều 3 Luật Căn cước năm 2023)

 

Câu 63: Theo Luật Căn cước năm 2023 thì Thẻ căn cước là?

A. Giấy tờ tùy thân chứa đựng căn cước và thông tin khác đã được tích hợp vào thẻ căn cước của công dân Việt Nam, do cơ quan quản lý căn cước cấp theo quy định của Luật này.

B. Giấy tờ tùy thân chứa đựng căn cước do cơ quan quản lý căn cước cấp theo quy định của Luật này.

C. Giấy tờ chứa đựng căn cước và thông tin khác đã được tích hợp vào thẻ căn cước của công dân Việt Nam, do cơ quan quản lý căn cước cấp theo quy định của Luật này.

D. Giấy tờ tùy thân chứa đựng căn cước hoặc thông tin khác đã được tích hợp vào thẻ căn cước của công dân Việt Nam, do cơ quan quản lý căn cước cấp theo quy định của Luật này.

(Căn cứ Khoản 11 Điều 3 Luật Căn cước năm 2023)

 

Câu 64: Theo Luật Căn cước năm 2023 thì Danh tính điện tử của công dân Việt Nam là một số thông tin nào dưới đây của công dân trong Cơ sở dữ liệu căn cước cho phép xác định duy nhất người đó trên môi trường điện tử thông qua hệ thống định danh và xác thực điện tử và để tạo lập căn cước điện tử? (Chọn phương án đúng và đầy đủ nhất)

A. Số định danh cá nhân; Họ, chữ đệm và tên khai sinh; Ngày, tháng, năm sinh; Giới tính; Ảnh khuôn mặt

B. Họ, chữ đệm và tên khai sinh; Ngày, tháng, năm sinh; Giới tính; Ảnh khuôn mặt; Vân tay.

C. Số định danh cá nhân; Họ, chữ đệm và tên khai sinh; Ngày, tháng, năm sinh; Giới tính; Ảnh khuôn mặt; Vân tay.

D. Số định danh cá nhân; Họ, chữ đệm và tên khai sinh; Ngày, tháng, năm sinh; Ảnh khuôn mặt; Vân tay.

(Căn cứ khoản 13 Điều 3 Luật Căn cước năm 2023)

 

Câu 65: Theo Luật Căn cước năm 2023 thì Giấy chứng nhận căn cước là?

A. Giấy tờ tùy thân chứa đựng căn cước của người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch, do cơ quan quản lý căn cước cấp theo quy định của Luật này.

B. Giấy tờ tùy thân chứa đựng căn cước của công dân Việt Nam, người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch, do cơ quan quản lý căn cước cấp theo quy định của Luật này.

C. Giấy tờ tùy thân chứa đựng căn cước của công dân Việt Nam, do cơ quan quản lý căn cước cấp theo quy định của Luật này.

D. Giấy tờ tùy thân chứa đựng căn cước của người Việt Nam chưa xác định được quốc tịch, do cơ quan quản lý căn cước cấp theo quy định của Luật này.

(Căn cứ khoản 12 Điều 3 Luật Căn cước năm 2023)

 

Câu 66: Theo Luật Căn cước năm 2023 thì nội dung nào dưới đây không phải là quyền của công dân Việt Nam về căn cước, Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu căn cước?

A. Được bảo vệ dữ liệu cá nhân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu căn cước theo quy định của pháp luật.

B. Yêu cầu cơ quan quản lý căn cước cập nhật, điều chỉnh thông tin của mình trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu căn cước, thẻ căn cước, căn cước điện tử theo quy định của pháp luật về căn cước; Được xác lập số định danh cá nhân của công dân Việt Nam; được cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước theo quy định của Luật này; được xác nhận thông tin về căn cước, thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.

C. Sử dụng thẻ căn cước, căn cước điện tử trong giao dịch, thực hiện quyền, lợi ích hợp pháp; Khai thác thông tin của mình trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu căn cước.

D. Sử dụng giấy chứng nhận căn cước trong giao dịch, thực hiện quyền, lợi ích hợp pháp.

(Căn cứ khoản 1 Điều 5 Luật Căn cước năm 2023)

 

Câu 67: Theo Luật Căn cước năm 2023 thì nội dung nào dưới đây là quyền của công dân Việt Nam về căn cước, Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu căn cước?

A. Được bảo vệ dữ liệu cá nhân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu căn cước theo quy định của pháp luật;

B. Yêu cầu cơ quan quản lý căn cước cập nhật, điều chỉnh thông tin của mình trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu căn cước, thẻ căn cước, căn cước điện tử theo quy định của pháp luật về căn cước;

C. Được xác lập số định danh cá nhân của công dân Việt Nam; được cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước theo quy định của Luật này; được xác nhận thông tin về căn cước, thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư;

D. Tất cả các phương án trên đều đúng

(Căn cứ khoản 1 Điều 5 Luật Căn cước năm 2023)

 

Câu 68: Theo Luật Căn cước năm 2023, nội dung nào dưới đây không phải là quyền của Người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch về căn cước, Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu căn cước?

A. Được bảo vệ dữ liệu cá nhân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu căn cước theo quy định của pháp luật.

B. Yêu cầu cơ quan quản lý căn cước cập nhật, điều chỉnh thông tin của mình trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu căn cước, giấy chứng nhận căn cước theo quy định của pháp luật về căn cước.

C. Sử dụng giấy chứng nhận căn cước trong giao dịch, thực hiện quyền, lợi ích hợp pháp.

D. Sử dụng thẻ căn cước, căn cước điện tử trong giao dịch, thực hiện quyền, lợi ích hợp pháp.

(Căn cứ khoản 2 Điều 5 Luật Căn cước năm 2023)

 

Câu 69: Theo Luật Căn cước năm 2023, Cá nhân được khai thác thông tin nào dưới đây?

A. Thông tin của mình trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.

B. Thông tin của mình và người thân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.

C. Thông tin của tất cả cá nhân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.

D. Thông tin của gia đình mình trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.

(Căn cứ điểm đ, khoản 1 Điều 5 Luật Căn cước năm 2023)

 

Câu 70: Theo Luật Căn cước năm 2023,  Công dân Việt Nam dưới bao nhiêu tuổi được cấp thẻ căn cước theo nhu cầu?

A. Dưới 12 tuổi

B. Dưới 13 tuổi

C. Dưới 14 tuổi

D. Dưới 15 tuổi

(Căn cứ khoản 3 Điều 19 Luật Căn cước năm 2023)

 

Câu 71: Theo quy định tại Nghị định số 69/2024/NĐ-CP ngày 25/6/2024 của Chính phủ thì “Khái niệm” nào sau đây là đúng?

A. “Danh tính điện tử” là thông tin của một cơ quan hoặc một tổ chức hoặc một cá nhân trong hệ thống định danh và xác thực điện tử cho phép xác định duy nhất cá nhân, cơ quan, tổ chức đó trên môi trường điện tử.

B. “Chủ thể danh tính điện tử” là cơ quan, tổ chức, cá nhân được xác định gắn với danh tính điện tử.

C. “Định danh điện tử” là hoạt động đăng ký, đối soát, tạo lập và gắn danh tính điện tử với chủ thể danh tính điện tử.

D. Tất cả các phương án trên đều đúng.

(Căn cứ Điều 3 Nghị định số 69/2024/NĐ-CP)

 

Câu 72: Theo quy định tại Nghị định số 69/2024/NĐ-CP ngày 25/6/2024 của Chính phủ thì “Tài khoản định danh điện tử” là gì?

A. Là tài khoản được tạo lập bởi người dân và doanh nghiệp trên điện thoại. Tài khoản này được quản lý và xác thực trên ứng dụng định danh điện tử quốc gia, do Bộ Thông tin và Truyền thông phát triển.

B. Là tài khoản do Bộ Công an lập trên các thiết bị thông minh và cấp cho người dân bao gồm tên đăng nhập, mật khẩu.

C. Là tập hợp gồm tên đăng nhập, mật khẩu hoặc phương tiện xác thực khác được tạo lập bởi cơ quan quản lý định danh và xác thực điện tử, được dùng để truy cập, sử dụng các tính năng, tiện ích, ứng dụng của hệ thống định danh và xác thực điện tử và hệ thống thông tin đã được kết nối, chia sẻ theo quy định của pháp luật.

D. Là tập hợp gồm tên đăng nhập, mật khẩu hoặc hình thức xác thực khác được tạo lập bởi cơ quan quản lý định danh và xác thực điện tử (Bộ Công an).

(Căn cứ khoản 5 Điều 3 Nghị định số 69/2024/NĐ-CP)

 

Câu 73: Theo Nghị định số 69/2024/NĐ-CP ngày 25/6/2024 của Chính phủ thì “Xác thực điện tử” là gì?

A. Là hoạt động xác nhận, khẳng định thông tin gắn với chủ thể danh tính điện tử thông qua việc khai thác, đối chiếu thông tin của chủ thể danh tính điện tử đó trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sơ dữ liệu căn cước công dân, Cơ sở dữ liệu quốc gia về xuất nhập cảnh, cơ sở dữ liệu khác và hệ thống định danh.

B. Là hoạt động xác thực, xác nhận, khẳng định, chứng nhận, cung cấp danh tính điện tử, tài khoản định danh điện tử hoặc thông tin khác thuộc Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu căn cước, Cơ sở dữ liệu quốc gia về xuất nhập cảnh qua Hệ thống định danh và xác thực điện tử, nền tảng định danh và xác thực điện tử.

C. Là hoạt động xác nhận, khẳng định thông tin gắn với chủ thể danh tính điện tử thông qua việc khai thác, đối chiếu thông tin của chủ thể danh tính điện tử và xác thực điện tử hoặc xác thực tài khoản định danh điện tử do hệ thống định danh và xác thực điện tử tạo lập qua tổ chức cung cấp dịch vụ xác thực điện tử để khẳng định giá trị sử dụng của tài khoản định danh điện tử đó.

D. Là hoạt động xác nhận, khẳng định thông tin gắn với chủ thể danh tính điện tử thông qua việc khai thác, đối chiếu thông tin của chủ thể danh tính điện tử đó trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu căn cuớc công dân, Cơ sở dữ liệu quốc gia về xuất nhập cảnh, Cơ sở dữ liệu khác và hệ thống định danh và xác thực điện tử hoặc xác thực tài khoản định danh điện tử do hệ thống định danh và xác thực điện tử tạo lập qua tổ chức cung cấp dịch vụ xác thực điện tử để khẳng định giá trị sử dụng của tài khoản định danh điện tử đó.

(Căn cứ khoản 6 Điều 3 Nghị định số 69/2024/NĐ-CP)

 

Câu 74: Theo Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở năm 2022 thì Cơ sở là?

A. Xã, phường, thị trấn và cộng đồng dân cư trên địa bàn cấp xã.

B. Cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập.

C. Tổ chức có sử dụng lao động.

D. Tất cả các phương án trên đều đúng.

(Căn cứ khoản 1, Điều 2 Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở năm 2022)

 

Câu 75: Theo Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở năm 2022 thì Thực hiện dân chủ ở cơ sở là?

A. Phương thức phát huy quyền làm chủ của Nhân dân, để công dân, cán bộ, công chức, viên chức, người lao động được thông tin, thể hiện ý chí, nguyện vọng, chính kiến của mình thông qua việc thảo luận, tham gia ý kiến, quyết định và kiểm tra, giám sát các vấn đề ở cơ sở theo quy định của Hiến pháp và pháp luật.

B. Phương thức phát huy quyền làm chủ của Nhân dân, để Nhân dân được thông tin, thể hiện ý chí, nguyện vọng, chính kiến của mình thông qua việc thảo luận, tham gia ý kiến, quyết định và kiểm tra, giám sát các vấn đề ở cơ sở theo quy định của Hiến pháp và pháp luật.

C. Phương thức phát huy quyền làm chủ của Nhân dân, để công dân, cán bộ, công chức, viên chức, người lao động được thông tin, thể hiện ý chí, nguyện vọng, chính kiến của mình thông qua việc thảo luận, tham gia ý kiến, quyết định các vấn đề ở cơ sở theo quy định của Hiến pháp và pháp luật.

D. Phương thức phát huy quyền làm chủ của Nhân dân, để công dân, cán bộ, công chức, viên chức, người lao động được thông tin, thể hiện ý chí, nguyện vọng, chính kiến của mình thông qua việc thảo luận, tham gia ý kiến các vấn đề ở cơ sở theo quy định của Hiến pháp và pháp luật.

(Căn cứ khoản 2 Điều 2 Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở năm 2022)

 

Câu 76: Theo Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở năm 2022 thì có bao nhiêu Nguyên tắc thực hiện dân chủ ở cơ sở?

A. 5 nguyên tắc

B. 6 nguyên tắc

C. 7 nguyên tắc

D. 8 nguyên tắc

(Căn cứ Điều 3 Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở năm 2022)

 

Câu 77: Theo Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở năm 2022 thì nội dung nào dưới đây là Nguyên tắc thực hiện dân chủ ở cơ sở?

A. Bảo đảm quyền của công dân, cán bộ, công chức, viên chức, người lao động được biết, tham gia ý kiến, quyết định và kiểm tra, giám sát việc thực hiện dân chủ ở cơ sở.

B. Bảo đảm sự lãnh đạo của Đảng, quản lý của Nhà nước, vai trò nòng cốt của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị – xã hội trong thực hiện dân chủ ở cơ sở.

C. Thực hiện dân chủ ở cơ sở trong khuôn khổ Hiến phápvà pháp luật; bảo đảm trật tự, kỷ cương, không cản trở hoạt động bình thường của chính quyền địa phương cấp xã, cơ quan, đơn vị, tổ chức có sử dụng lao động.

D. Tất cả các phương án trên đều đúng.

(Căn cứ Điều 3 Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở năm 2022)

 

Câu 78: Theo Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở thì Mọi công dân thực hiện dân chủ tại?

A. Xã, phường, thị trấn, tại thôn, tổ dân phố nơi mình cư trú.

B. Xã, phường, thị trấn, tại thôn, tổ dân phố nơi mình thường trú.

C. Xã, phường, thị trấn, tại thôn, tổ dân phố nơi mình tạm trú.

D.Tất cả các phương án trên đều đúng.

(Căn cứ khoản 1 Điều 4 Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở năm 2022)

 

Câu 79: Theo Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở năm 2022 thì công dân có bao nhiêu quyền trong thực hiện dân chủ ở cơ sở?

A. 4 quyền

B. 5 quyền

C. 6 quyền

D. 7 quyền

(Căn cứ Điều 5 Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở năm 2022)

 

Câu 80: Theo Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở năm 2022, Những nội dung nào dưới đây không thuộc nội dung Nhân dân bàn và quyết định?

A. Bầu, cho thôi làm Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố.

B. Bầu, cho thôi làm thành viên Ban Thanh tra nhân dân, Ban Giám sát đầu tư của cộng đồng.

C. Các công việc tự quản khác trong nội bộ cộng đồng dân cư không trái với quy định của pháp luật, phù hợp với thuần phong, mỹ tục và đạo đức xã hội.

D. Dự thảo quyết định hành chính có nội dung xác lập nghĩa vụ hoặc làm chấm dứt, hạn chế quyền, lợi ích của đối tượng thi hành là công dân trên địa bàn cấp xã.

(Căn cứ Điều 15 Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở năm 2022)

 

Câu 81: Theo Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở năm 2022, thông tin về Đối tư­ợng, mức thu các loại phí, lệ phí và nghĩa vụ tài chính khác do chính quyền địa phương cấp xã trực tiếp thu  được công khai trên hệ thống truyền thanh của cấp xã (nếu có) trong thời hạn ít nhất là bao nhiêu ngày liên tục?

A. 03 ngày liên tục

B. 05 ngày liên tục

C. 07 ngày liên tục

D. 10 ngày liên tục

(Căn cứ khoản 3 Điều 13 Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở năm 2022)

 

Câu 82: Quyết định của cộng đồng dân cư về Nội dung  Bầu, cho thôi làm thành viên Ban Thanh tra nhân dân, Ban Giám sát đầu tư của cộng đồng được thông qua khi?

A. Có từ 50% tổng số đại diện hộ gia đình trong thôn, tổ dân phố tán thành.

B. Có trên 50% tổng số đại diện hộ gia đình trong thôn, tổ dân phố tán thành.

C. Có trên 60% tổng số đại diện hộ gia đình trong thôn, tổ dân phố tán thành.

D. Có trên 70% tổng số đại diện hộ gia đình trong thôn, tổ dân phố tán thành.

(Căn cứ khoản 1 Điều 21 Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở năm 2022)

 

Câu 83: Quyết định của cộng đồng dân cư về Việc thu, chi, quản lý các khoản đóng góp của Nhân dân tại cộng đồng dân cư ngoài các khoản đã được pháp luật quy định; việc thu, chi, quản lý các khoản kinh phí, tài sản do cộng đồng dân cư được giao quản lý hoặc được tiếp nhận từ các nguồn thu, tài trợ, ủng hộ hợp pháp khác có phạm vi thực hiện trong thôn, tổ dân phố có hiệu lực khi nào?

A. Có hiệu lực kể từ ngày được cộng đồng dân cư biểu quyết thông qua.

B. Có hiệu lực kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp xã ban hành quyết định công nhận

C. Có hiệu lực kể từ ngày Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã ban hành quyết định công nhận

D. Có hiệu lực kể từ ngày được cộng đồng dân cư biểu quyết thông qua, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

(Căn cứ khoản 2 Điều 21 Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở năm 2022)

 

Câu 84: Theo Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở năm 2022, Tùy theo tính chất, mức độ vi phạm, Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định bãi bỏ hoặc đề nghị cộng đồng dân cư sửa đổi, bổ sung, thay thế cho phù hợp đối với trường hợp nào dưới đây?

A. Quyết định của cộng đồng dân cư có nội dung trái với quy định của pháp luật, không phù hợp với thuần phong, mỹ tục, đạo đức xã hội.

B. Quyết định của cộng đồng dân cư không tuân thủ quy định về trình tự, thủ tục thông qua văn bản của cộng đồng dân cư theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.

C. Cộng đồng dân cư thấy cần thiết phải sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ Quyết định của cộng đồng dân cư.

D. Tất cả các phương án trên đều đúng.

(Căn cứ khoản 2 Điều 22 Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở năm 2022)

 

Câu 85: Theo Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở năm 2022, Trường hợp cơ quan, đơn vị đã có Trang thông tin điện tử nội bộ hoặc Hệ thống thông tin điện tử nội bộ thì người đứng đầu cơ quan, đơn vị có trách nhiệm tổ chức đăng tải các thông tin quy định tại Điều 46 của Luật này trên Trang thông tin điện tử nội bộ hoặc Hệ thống thông tin điện tử nội bộ ít nhất là bao nhiêu ngày liên tục kể từ ngày bắt đầu đăng tin hoặc gửi thông tin, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác?

a) 07 ngày

b) 10 ngày

c) 15 ngày

d) 20 ngày

(Căn cứ khoản 1 Điều 48 Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở năm 2022)

 

Câu 86: Theo Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở năm 2022, Những nội dung nào dưới đây không thuộc nội dung, cán bộ, công chức, viên chức, người lao động bàn và quyết định?

A. Bầu, cho thôi làm thành viên Ban Thanh tra nhân dân ở cơ quan, đơn vị.

B. Việc thu, chi, quản lý, sử dụng các khoản đóng góp của cán bộ, công chức, viên chức, người lao động tại cơ quan, đơn vị ngoài các khoản đã được pháp luật quy định.

C. Nội dung nghị quyết hội nghị cán bộ, công chức, viên chức, người lao động. Các công việc tự quản khác trong nội bộ cơ quan, đơn vị không trái với quy định của pháp luật, phù hợp với đạo đức xã hội.

D. Thực hiện chế độ, chính sách liên quan đến quyền và lợi ích của cán bộ, công chức, viên chức, người lao động.

(Căn cứ Điều 49 Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở năm 2022)

 

Câu 87: Theo Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở năm 2022, Những nội dung nào dưới đây là nội dung người lao động ở doanh nghiệp nhà nước bàn và quyết định?

A. Việc lập các loại quỹ và thu, chi, quản lý, sử dụng các khoản từ thu nhập, đóng góp của người lao động.

B. Dự thảo quy trình, thủ tục nội bộ về giải quyết tranh chấp lao động, xử lý kỷ luật lao động, trách nhiệm vật chất và các nội dung khác liên quan đến quyền, nghĩa vụ của người lao động mà doanh nghiệp thấy cần tham khảo ý kiến.

C. Dự thảo quy chế thực hiện dân chủ của doanh nghiệp.

D. Các nội dung khác liên quan đến quyền và nghĩa vụ của người lao động theo quy định của pháp luậtvà quy chế thực hiện dân chủ của doanh nghiệp.

(Căn cứ Điều 67 Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở năm 2022)

 

Câu 88: Nghĩa vụ của công dân trong thực hiện quy chế dân chủ cơ sở được quy định như thế nào trong Luật Thực hiện dân chủ cơ sở năm 2022?

A. Được công khai thông tin và yêu cầu cung cấp thông tin đầy đủ, chính xác, kịp thời theo quy định của pháp luật.

B. Tham gia ý kiến về các nội dung được đưa ra lấy ý kiến ở cơ sở theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.

C. Đáp án A và B đúng

D. Đáp án A và B sai.

(Căn cứ Điều 6 Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở năm 2022)

 

Câu 89: Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở năm 2022 có hiệu lực thi hành khi nào?

A. Từ ngày 01/01/2023

B. Từ ngày 01/07/2023

C. Từ ngày 01/01/2024

(Căn cứ khoản 1 Điều 90 Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở năm 2022)

 

Câu 90: Đâu là trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp xã trong việc tổ chức thực hiện pháp luật về thực hiện dân chủ ở cơ sở?

A. Tổ chức thực hiện dân chủ ở cơ sở trên địa bàn cấp xã; Giữ mối liên hệ chặt chẽ với Nhân dân và cộng đồng dân cư trên địa bàn cấp xã.

B. Xem xét, giải quyết và trả lời kịp thời các khiếu nại, tố cáo, kiến nghị của công dân, kiến nghị của Ban Thanh tra nhân dân ở xã, phường, thị trấn, Ban Giám sát đầu tư của cộng đồng, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị- xã hội cấp xã;

C. Cả A và B đều đúng.

(Căn cứ khoản 2 Điều 86 Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở năm 2022)

 

Câu 91: Nội dung nào cán bộ, công chức, viên chức, người lao động tham gia ý kiến trước khi người đứng đầu cơ quan, đơn vị quyết định?

A. Kế hoạch tuyển dụng, đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức; bầu cử, bổ nhiệm cán bộ, công chức, viên chức. Thực hiện chế độ, chính sách liên quan đến quyền và lợi ích của cán bộ, công chức, viên chức, người lao động.

B. Bầu, cho thôi làm thành viên Ban Thanh tra nhân dân ở cơ quan, đơn vị.

C. Nội dung nghị quyết hội nghị cán bộ, công chức, viên chức, người lao động.

(Căn cứ Điều 53 Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở năm 2022)


Câu 92: Người đứng đầu cơ quan, đơn vị có trách nhiệm công khai thông tin nào dưới đây?

A. Số liệu, báo cáo thuyết minh dự toán ngân sách nhà nước đã được cấp có thẩm quyền quyết định và các nguồn tài chính khác; tình hình thực hiện dự toán ngân sách và quyết toán ngân sách hằng năm của cơ quan, đơn vị; kết quả thực hiện các kiến nghị của Kiểm toán nhà nước (nếu có).

B. Nội quy, quy chế, quy định của cơ quan, đơn vị; quy tắc ứng xử của người có chức vụ, quyền hạn trong cơ quan, đơn vị.

C. Cả A và B

(Căn cứ Điều 46 Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở năm 2022)


Câu 93: Việc tổ chức Hội nghị trao đổi, đối thoại giữa Ủy ban nhân dân cấp xã với Nhân dân hằng năm được Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở năm 2022 quy định như thế nào?

A. Ít nhất 01 lần/ năm

B. Ít nhất 02 lần/ năm

C. Không quy định bắt buộc.

(Căn cứ khoản 1 Điều 32 Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở năm 2022)

 

Câu 94: Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở năm 2022 quy định công dân kiểm tra, giám sát những nội dung nào?

A. Công dân giám sát việc tổ chức thực hiện dân chủ ở cơ sở và việc thực hiện chính sách, pháp luật của chính quyền địa phương cấp xã, cán bộ, công chức cấp xã, người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố.

B. Công dân kiểm tra việc thực hiện các nội dung mà Nhân dân đã bàn và quyết định theo quy định.

C. Cả A và B

(Căn cứ Điều 30 Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở năm 2022)

 

Câu 95: Nội dung nào dưới đây Nhân dân tham gia ý kiến trước khi cơ quan có thẩm quyền quyết định?

A. Dự thảo đề án thành lập, giải thể, nhập, chia, điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính, đặt tên, đổi tên đơn vị hành chính; dự thảo đề án thành lập, giải thể, nhập, chia, đặt tên, đổi tên thôn, tổ dân phố, ghép cụm dân cư.

B. Việc thu, chi, quản lý các khoản đóng góp của Nhân dân tại cộng đồng dân cư ngoài các khoản đã được pháp luật quy định; việc thu, chi, quản lý các khoản kinh phí, tài sản do cộng đồng dân cư được giao quản lý hoặc được tiếp nhận từ các nguồn thu, tài trợ, ủng hộ hợp pháp khác.

C. Nội dung hương ước, quy ước của cộng đồng dân cư; Bầu, cho thôi làm Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố; Bầu, cho thôi làm thành viên Ban Thanh tra nhân dân, Ban Giám sát đầu tư của cộng đồng.

(Căn cứ Điều 25 Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở năm 2022)

 

Câu 96: Các hình thức để Nhân dân bàn và quyết định theo quy định của Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở năm 2022? (chọn phương án đúng và đầy đủ nhất)

A. Tổ chức cuộc họp của cộng đồng dân cư; Phát phiếu lấy ý kiến của từng hộ gia đình; Biểu quyết trực tuyến phù hợp với mức độ ứng dụng công nghệ thông tin và được cộng đồng dân cư thống nhất lựa chọn.

B. Tổ chức cuộc họp của cộng đồng dân cư; Phát phiếu lấy ý kiến của từng hộ gia đình.

C. Tổ chức cuộc họp của cộng đồng dân cư; Biểu quyết trực tuyến phù hợp với mức độ ứng dụng công nghệ thông tin và được cộng đồng dân cư thống nhất lựa chọn.

(Căn cứ Điều 17 Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở năm 2022)


Câu 97: Nội dung nào dưới đây Nhân dân bàn và quyết định theo quy định của Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở năm 2022?

A. Chủ trương, chính sách đầu tư, xây dựng, đất đai, xử lý chất thải và bảo vệ môi trường, đền bù, giải phóng mặt bằng và phương án di dân, tái định canh, định cư đối với việc quyết định đầu tư công dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A, dự án có quy mô di dân, tái định canh, định cư lớn, dự án có nguy cơ tác động xấu đến môi trường, dự án có ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống kinh tế
- xã hội của cộng đồng dân cư nơi thực hiện dự án.

B. Chủ trương và mức đóng góp xây dựng cơ sở hạ tầng, các công trình công cộng trong phạm vi địa bàn cấp xã, ở thôn, tổ dân phố do Nhân dân đóng góp toàn bộ hoặc một phần kinh phí, tài sản, công sức.

C. Quy chế về thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn.

(Căn cứ Điều 15 Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở năm 2022)

 

Câu 98: Nội dung nào dưới đây chính quyền địa phương cấp xã phải công khai?

A. Việc quản lý và sử dụng các loại quỹ, khoản đầu tư, tài trợ theo chương trình, dự án đối với địa bàn cấp xã; các khoản huy động Nhân dân đóng góp.
B. Chủ trương, chính sách, kế hoạch, tiêu chí, đối tượng, quy trình bình xét và kết quả thực hiện chính sách hỗ trợ, trợ cấp, tín dụng để thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia, phát triển sản xuất, hỗ trợ xây dựng nhà ở, cấp thẻ bảo hiểm y tế và các chính sách an sinh xã hội khác được tổ chức triển khai trên địa bàn cấp xã.

C. Cả A và B.

(Căn cứ Điều 11 Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở năm 2022)

 

Câu 99: Hành vi nào bị nghiêm cấm trong thực hiện dân chủ ở cơ sở?

A. Tiết lộ thông tin về người tố cáo, người cung cấp thông tin về hành vi vi phạm có liên quan đến việc thực hiện dân chủ ở cơ sở.

B. Lợi dụng việc thực hiện dân chủ ở cơ sở để xuyên tạc, vu khống, gây mâu thuẫn, kích động bạo lực, phân biệt vùng, miền, giới tính, tôn giáo, dân tộc, gây thiệt hại cho cá nhân, cơ quan, đơn vị, tổ chức.

C. Cả A và B.

(Căn cứ Điều 9 Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở năm 2022)

 

Câu 100: Đâu là nghĩa vụ của công dân trong thực hiện dân chủ ở cơ sở?

A. Đề xuất sáng kiến, tham gia ý kiến, bàn và quyết định đối với các nội dung thực hiện dân chủ ở cơ sở theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.

B. Tuân thủ quy định của pháp luật về thực hiện dân chủ ở cơ sở. Chấp hành quyết định của cộng đồng dân cư, chính quyền địa phương, cơ quan, đơn vị, tổ chức có sử dụng lao động.

C. Kiểm tra, giám sát, kiến nghị, phản ánh, khiếu nại, tố cáo, khởi kiện đối với các quyết định, hành vi vi phạm pháp luật về thực hiện dân chủ ở cơ sở theo quy định của pháp luật.

(Căn cứ Điều 6 Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở năm 2022)


Câu 101: Đâu là quyền của công dân trong thực hiện dân chủ ở cơ sở?

A. Được công khai thông tin và yêu cầu cung cấp thông tin đầy đủ, chính xác, kịp thời theo quy định của pháp luật. Kiểm tra, giám sát, kiến nghị, phản ánh, khiếu nại, tố cáo, khởi kiện đối với các quyết định, hành vi vi phạm pháp luật về thực hiện dân chủ ở cơ sở theo quy định của pháp luật.

B. Chấp hành quyết định của cộng đồng dân cư, chính quyền địa phương, cơ quan, đơn vị, tổ chức có sử dụng lao động.

C. Tuân thủ quy định của pháp luật về thực hiện dân chủ ở cơ sở.

(Căn cứ Điều 5 Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở năm 2022)

 

Câu 102: Nội dung nào dưới đây là nguyên tắc thực hiện dân chủ ở cơ sở ?

A. Bảo đảm quyền của công dân, cán bộ, công chức, viên chức, người lao động được biết, tham gia ý kiến, quyết định và kiểm tra, giám sát việc thực hiện dân chủ ở cơ sở.

B. Thực hiện dân chủ ở cơ sở trong khuôn khổ Hiến pháp và pháp luật; bảo đảm trật tự, kỷ cương, không cản trở hoạt động bình thường của chính quyền địa phương cấp xã, cơ quan, đơn vị, tổ chức có sử dụng lao động.

C. Cả A và B đều đúng.

(Căn cứ Điều 3 Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở năm 2022)

 

Câu 103: Danh tính điện tử của công dân Việt Nam gồm những thông tin nào? (chọn phương án đúng và đầy đủ nhất)

A. Thông tin cá nhân (Số định danh cá nhân; Họ, chữ đệm và tên khai sinh; Ngày, tháng, năm sinh; Giới tính); Thông tin sinh trắc học (Ảnh khuôn mặt; Vân tay).  

B. Thông tin cá nhân (Số định danh cá nhân); thông tin sinh trắc học (Vân tay).

C. Thông tin cá nhân (Họ, chữ đệm và tên; ngày, tháng, năm sinh;); thông tin sinh trắc học (Ảnh khuôn mặt).

D. Thông tin cá nhân (Số định danh cá nhân; Giới tính); Thông tin sinh trắc học (Ảnh khuôn mặt; Vân tay).

(Căn cứ Khoản 13 Điều 3 Luật Căn cước năm 2023)


Câu 104: Thời hạn cấp tài khoản định danh điện tử mức độ 1 đối với công dân Việt Nam đã có thẻ căn cước công dân, thẻ căn cước còn hiệu lực là bao nhiêu ngày?

A. Không quá 01 ngày làm việc.

B. Không quá 03 ngày làm việc.

C. Không quá 05 ngày làm việc.

D. Không quá 07 ngày làm việc.

(Căn cứ khoản 1 Điều 13 Nghị định số 69/2024/NĐ-CP)

 

Câu 105: Thời hạn cấp tài khoản định danh điện tử mức độ 2 đối với công dân Việt Nam đã có thẻ căn cước công dân, thẻ căn cước còn hiệu lực là bao nhiêu ngày?

A. Không quá 03 ngày làm việc.

B. Không quá 05 ngày làm việc.

C. Không quá 06 ngày làm việc.

D. Không quá 07 ngày làm việc.

(Căn cứ khoản 1 Điều 13 Nghị định số 69/2024/NĐ-CP)

 

Câu 106: Thời hạn cấp tài khoản định danh điện tử đối với công dân Việt Nam có thẻ căn cước công dân đã hết hiệu lực hoặc chưa có thẻ căn cước là bao nhiêu ngày?

A. Không quá 03 ngày làm việc.

B. Không quá 05 ngày làm việc.

C. Không quá 06 ngày làm việc.

D. Không quá 07 ngày làm việc.

(Căn cứ khoản 2 Điều 13 Nghị định số 69/2024/NĐ-CP)

 

Câu 107: Theo quy định của Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở năm 2022, nội dung nào dưới đây là quyền thụ hưởng của công dân trong thực hiện dân chủ ở cơ sở?

A. Được thông tin đầy đủ, kịp thời về các quyền và lợi ích hợp pháp, chính sách an sinh xã hội, phúc lợi xã hội theo quy định của pháp luật và quyết định của chính quyền địa phương, cơ quan, đơn vị, tổ chức ở nơi mình cư trú, công tác, làm việc.

B. Được công nhận, tôn trọng, bảo vệ và bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp trong thực hiện dân chủ ở cơ sở theo quy định của pháp luật.

C. Kịp thời kiến nghị, phản ánh, tố cáo đến cơ quan có thẩm quyền khi phát hiện hành vi vi phạm pháp luật về thực hiện dân chủ ở cơ sở.

(Căn cứ Điều 7 Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở năm 2022)

 

Câu 108: Theo quy định của Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở năm 2022, nội dung nào dưới đây là biện pháp bảo đảm thực hiện dân chủ ở cơ sở là gì?

A. Bồi dưỡng nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cho người được giao nhiệm vụ tổ chức thực hiện pháp luật về thực hiện dân chủ ở cơ sở. Nâng cao trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị, tổ chức, vai trò nêu gương của người đứng đầu, cán bộ lãnh đạo, quản lý, đảng viên, cán bộ, công chức, viên chức, người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố trong việc thực hiện dân chủ và bảo đảm thực hiện dân chủ ở cơ sở; lấy mức độ thực hiện dân chủ ở cơ sở của chính quyền địa phương cấp xã, cơ quan, đơn vị, tổ chức làm căn cứ đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ. Hỗ trợ, khuyến khích ứng dụng công nghệ thông tin, khoa học - kỹ thuật, trang bị phương tiện kỹ thuật và bảo đảm các điều kiện cần thiết khác cho việc tổ chức thực hiện dân chủ ở cơ sở phù hợp với tiến trình xây dựng chính quyền điện tử, chính quyền số, xã hội số.

B. Cá nhân có hành vi vi phạm pháp luật về thực hiện dân chủ ở cơ sở thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử phạt vi phạm hành chính, áp dụng biện pháp xử lý hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự; nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.

C. Tất cả các phương án trên đều đúng.

(Căn cứ Điều 8 Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở năm 2022)

 

Câu 109: Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở quy định như thế nào về xử lý vi phạm pháp luật về thực hiện dân chủ ở cơ sở đối với cá nhân?

A. Tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử phạt vi phạm hành chính, áp dụng biện pháp xử lý hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự; nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.

B. Tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử phạt vi phạm hành chính; nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.

C. Tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự; nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường, bồi hoàn theo quy định của pháp luật.

(Căn cứ khoản 1 Điều 10 Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở năm 2022)

 

Câu 110: Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở quy định như thế nào về xử lý vi phạm pháp luật về thực hiện dân chủ ở cơ sở đối với tổ chức?

A. Tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử phạt vi phạm hành chính, áp dụng biện pháp xử lý hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự; nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.

B. Tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử phạt vi phạm hành chính; nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.

C. Tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự; nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường, bồi hoàn theo quy định của pháp luật.

(Căn cứ khoản 2 Điều 10 Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở năm 2022)

 

Câu 111: Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở quy định như thế nào về xử lý vi phạm pháp luật về thực hiện dân chủ ở cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức?

A. Tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử phạt vi phạm hành chính, áp dụng biện pháp xử lý hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự; nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.

B. Tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử phạt vi phạm hành chính; nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.

C. Tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự; nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường, bồi hoàn theo quy định của pháp luật.

(Căn cứ khoản 3 Điều 10 Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở năm 2022)

 

Câu 112: Theo quy định của Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở năm 2022, việc công khai thông tin bao gồm hình thức nào dưới đây?

A. Niêm yết thông tin; Đăng tải trên cổng thông tin điện tử, trang thông tin điện tử của chính quyền địa phương cấp xã.

B. Thông qua việc tiếp công dân, tiếp xúc cử tri, họp báo, thông cáo báo chí, hoạt động của người phát ngôn của Ủy ban nhân dân cấp xã theo quy định của pháp luật; Thông báo đến tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội và các tổ chức, đoàn thể cùng cấp khác để tổ chức phổ biến, tuyên truyền đến hội viên, đoàn viên ở cơ sở.

C. Thông qua hội nghị trao đổi, đối thoại giữa Ủy ban nhân dân cấp xã với Nhân dân; Thông qua mạng viễn thông, mạng xã hội hoạt động hợp pháp theo quy định của pháp luật, bảo đảm phù hợp với mức độ ứng dụng công nghệ thông tin tại cấp xã, tại thôn, tổ dân phố.

D. Tất cả các phương án trên đều đúng.

(Căn cứ khoản 1 Điều 12 Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở năm 2022)

 

Câu 113: Quyết định của cộng đồng dân cư được thể hiện bằng hình thức nào?

A. Nghị quyết, biên bản cuộc họp, bản ghi nhớ, bản thỏa thuận của cộng đồng dân cư.

B. Trường hợp pháp luật không quy định cụ thể về hình thức văn bản thì Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố lựa chọn hình thức văn bản của cộng đồng dân cư phù hợp với nội dung quyết định và phong tục, tập quán, điều kiện thực tế của cộng đồng dân cư sau khi thống nhất với Trưởng ban công tác Mặt trận ở thôn, tổ dân phố.

C. A đúng, B sai.

D. Cả A và B đều đúng.

(Căn cứ Điều 16 Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở năm 2022)

 

Câu 114: Theo quy định của Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở năm 2022, Nhân dân được bàn và quyết định theo hình thức nào?

A. Thông qua hội nghị trao đổi, đối thoại giữa Ủy ban nhân dân cấp xã với Nhân dân.

B. Tổ chức cuộc họp của cộng đồng dân cư; Phát phiếu lấy ý kiến của từng hộ gia đình; Biểu quyết trực tuyến phù hợp với mức độ ứng dụng công nghệ thông tin và được cộng đồng dân cư thống nhất lựa chọn.

C. Qua hòm thư góp ý, đường dây nóng, hệ thống thông tin nội bộ hoặc trang thông tin điện tử của phường, xã.

D. Thông qua Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố.

(Căn cứ khoản 1 Điều 17 Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở năm 2022)

 

Câu 115: Thời điểm công khai thông tin đến Nhân dân ở thôn, tổ dân phố về nội dung lấy ý kiến, thời điểm, thời hạn lấy ý kiến, thành phần Tổ phát phiếu lấy ý kiến là khi nào?

A. Chậm nhất là 03 ngày trước ngày thực hiện việc phát phiếu lấy ý kiến.

B. Chậm nhất là 05 ngày trước ngày thực hiện việc phát phiếu lấy ý kiến.

C. Chậm nhất là 02 ngày trước ngày thực hiện việc phát phiếu lấy ý kiến.

D. Chậm nhất là 07 ngày trước ngày thực hiện việc phát phiếu lấy ý kiến.

(Căn cứ Khoản 2 Điều 19 Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở năm 2022)

 

Câu 116: Theo quy định của Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở năm 2022, khi Phát phiếu lấy ý kiến của hộ gia đình, mỗi hộ gia đình được phát bao nhiêu phiếu lấy ý kiến?

A. 05 phiếu lấy ý kiến.

B. 03 phiếu lấy ý kiến.

C. 01 phiếu lấy ý kiến.

D. Mỗi người trong gia đình từ đủ 18 tuổi trở lên được phát 01 phiếu lấy ý kiến.

(Căn cứ Khoản 3 Điều 19 Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở năm 2022)

 

Câu 117: Theo quy định của Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở năm 2022, Nhân dân tham gia ý kiến bằng hình thức nào dưới đây?

A. Thể hiện ý kiến qua phiếu lấy ý kiến trực tiếp hoặc dự thảo văn bản do cấp có thẩm quyền gửi.

B. Thông qua Công đoàn và các tổ chức đoàn thể khác tại địa phương.

C. Tham gia ý kiến trực tiếp với người đứng đầu chính quyền địa phương cấp xã.

D. Thông qua cổng thông tin điện tử, trang thông tin điện tử của chính quyền địa phương cấp xã; Thông qua mạng viễn thông, mạng xã hội hoạt động hợp pháp theo quy định của pháp luật, bảo đảm phù hợp với mức độ ứng dụng công nghệ thông tin tại cấp xã, tại thôn, tổ dân phố.

(Căn cứ khoản 1 Điều 26 Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở năm 2022)

 

Câu 118: Theo quy định của Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở năm 2022, số lượng thành viên Ban Thanh tra nhân dân ở xã, phường, thị trấn tối thiểu là bao nhiêu người?

A. 03 người

B. 05 người

C. 07 người

D. 09 người.

(Căn cứ Khoản 1 Điều 36 Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở năm 2022)

 

Câu 119: Ứng dụng trên điện thoại nào sau đây có tên là Ứng dụng định danh điện tử quốc gia?

A. VssID

B. VNeID

C. Thanh niên Việt Nam

D. Ncovi

 

Câu 120: Nhiệm kỳ của Ban Thanh tra nhân dân ở cơ quan, đơn vị được quy định là bao lâu trong Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở năm 2022?

A. Là 05 năm

B. Là 03 năm

C. Là 04 năm

D. Là 02 năm

(Căn cứ khoản 3 Điều 60 Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở năm 2022)

 

Câu 121: Căn cước điện tử bị khóa trong trường hợp nào dưới đây?

A. Khi người được cấp căn cước điện tử bị thu hồi, bị giữ thẻ căn cước.

B. Khi người được cấp căn cước điện tử thay đổi thiết bị sử dụng ứng dụng định danh điện tử quốc gia.

C. Cả A và B đều đúng.

D. A đúng và B sai.

(Căn cứ điểm c khoản 1 Điều 34 Luật Căn cước năm 2023)

 

Câu 122: Trường hợp nào dưới đây được cấp đổi thẻ căn cước?

A. Thay đổi nhân dạng; bổ sung thông tin về ảnh khuôn mặt, vân tay; xác định lại giới tính hoặc chuyển đổi giới tính theo quy định của pháp luật.

B. Theo yêu cầu của người được cấp thẻ căn cước khi thông tin trên thẻ căn cước thay đổi do sắp xếp đơn vị hành chính.

C. Thay đổi, cải chính thông tin về họ, chữ đệm, tên khai sinh; ngày, tháng, năm sinh.

D. Tất cả các phương án trên đều đúng.

(Căn cứ khoản 1 Điều 24 Luật Căn cước năm 2023)

 

Câu 123: Luật Căn cước năm 2023 quy định trường hợp nào dưới đây được cấp lại thẻ căn cước?

A. Được trở lại quốc tịch Việt Nam theo quy định của pháp luật về quốc tịch Việt Nam.

B. Có sai sót về thông tin in trên thẻ căn cước.

C. Xác lập lại số định danh cá nhân.

D. Khi người được cấp thẻ căn cước có yêu cầu.

(Căn cứ khoản 2 Điều 24 Luật Căn cước năm 2023)

 

Câu 124: Luật Căn cước năm 2023 quy định như thế nào về giá trị sử dụng của thẻ căn cước?

A. Thẻ căn cước có giá trị chứng minh về căn cước và thông tin khác đã được tích hợp vào thẻ căn cước của người được cấp thẻ để thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công, các giao dịch và hoạt động khác trên lãnh thổ Việt Nam.

B. Thẻ căn cước được sử dụng thay cho giấy tờ xuất nhập cảnh trong trường hợp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước ngoài ký kết điều ước hoặc thỏa thuận quốc tế cho phép người dân nước ký kết được sử dụng thẻ căn cước thay cho giấy tờ xuất nhập cảnh trên lãnh thổ của nhau.

C. Thẻ căn cước hoặc số định danh cá nhân được sử dụng để cơ quan, tổ chức, cá nhân kiểm tra thông tin của người được cấp thẻ trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, cơ sở dữ liệu quốc gia khác và cơ sở dữ liệu chuyên ngành theo quy định của pháp luật.

Trường hợp người được cấp thẻ căn cước phải xuất trình thẻ căn cước theo yêu cầu của cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền thì cơ quan, tổ chức, cá nhân đó không được yêu cầu người được cấp thẻ xuất trình giấy tờ hoặc cung cấp thông tin đã được in, tích hợp vào thẻ căn cước; trường hợp thông tin đã thay đổi so với thông tin trên thẻ căn cước, người được cấp thẻ phải cung cấp giấy tờ, tài liệu có giá trị pháp lý chứng minh các thông tin đã thay đổi.

D. Tất cả các phương án trên đều đúng.

(Căn cứ Điều 20 Luật Căn cước năm 2023)

 

Câu 125: Thời hạn cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước là bao nhiêu ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định?

A. 03 ngày làm việc

B. 05 ngày làm việc.

C. 07 ngày làm việc.

D. 09 ngày làm việc.

(Căn cứ Điều 26 Luật Căn cước năm 2023)

 

Câu 126: Theo quy định của Luật Căn cước năm 2023, Chứng minh nhân dân còn hạn sử dụng đến sau ngày 31/12/2024 thì có giá trị sử dụng đến khi nào?

A. Đến hết ngày 31/12/2024.

B. Đến hết ngày 01/01/2025.

C. Đến hết ngày 31/12/2025.

D. Đến khi hết thời hạn sử dụng.

(Căn cứ khoản 2 Điều 46 Luật Căn cước năm 2023)

 

Câu 127: Quyết định số 06/QĐ-TTg có bao nhiêu quan điểm chỉ đạo?

A. 05 quan điểm

B. 06 quan điểm

C. 07 quan điểm

D. 08 quan điểm

(Căn cứ Phần I Điều 1 Quyết định số 06/QĐ-TTg)

 

Câu 128: Đề án được phê duyệt tại Quyết định số 06/QĐ-TTg phục vụ bao nhiêu nhóm tiện ích?

A. 03 nhóm tiện ích

B. 04 nhóm tiện ích

C. 05 nhóm tiện ích

D. 06 nhóm tiện ích

(Căn cứ mục 2 Phần II Điều 1 Quyết định số 06/QĐ-TTg)

 

Câu hỏi chung: Theo bạn, có bao nhiêu lượt người trả lời đúng hết các câu hỏi trong tuần thi này?

content:

Tiến độ giải quyết hồ sơ

content:

Bản đồ hành chính Phường

content:

content:

Thời tiết

Thống kê truy cập

Hiện có: 1830
Tổng: 698341